(¯`'•.,_♥_Welcome to A1 Forum_ ♥_,.•'´¯)
Chào mừng bạn đến với forum của lớp 10A1 .
Bạn nên đăng nhập để sử dụng forum thoải mái hơn, không bị các popup.
Nếu bạn chưa đăng kí bạn có thể nhấn vào nút Đăng kí bên dưới.
Chúc Bạn Vui Vẽ
Design By tập thể lớp 10A1
(¯`'•.,_♥_Welcome to A1 Forum_ ♥_,.•'´¯)
Chào mừng bạn đến với forum của lớp 10A1 .
Bạn nên đăng nhập để sử dụng forum thoải mái hơn, không bị các popup.
Nếu bạn chưa đăng kí bạn có thể nhấn vào nút Đăng kí bên dưới.
Chúc Bạn Vui Vẽ
Design By tập thể lớp 10A1
(¯`'•.,_♥_Welcome to A1 Forum_ ♥_,.•'´¯)
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


Chào các bạn đến với forum A1 THPT Thủ Thừa. Design by Thanh Tòng
 
Trang ChínhaLatest imagesTìm kiếmĐăng ký


Luyện Tập Phản ỨngXem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

Copy link này gửi đến cho bạn bè nha!

Fri Jan 21, 2011 12:50 am
T_love_T
T_love_T
Hs 11A1
Hs 11A1
Poinst : 196
Posts : 45
Reputation : 0
Join date : 19/01/2011
Tuổi : 28
Đến từ Đến từ : Lớp 10A1 Thủ Thừa, Long An, Tp HCM

Luyện Tập Phản Ứng Empty

Bài gửiTiêu đề: Luyện Tập Phản Ứng
http://DaviDj.tk

Phương pháp cân bằng pư oxi hóa khử

Nội dung 1: Số oxi hoá, cách tính số oxi hóa của nguyên tố trong một hợp chất hóa học

oSố oxi hóa của nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, khi giả thiết rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

Quy tắc tính số oxi hóa:

• Trong đơn chất, số oxi hóa nguyên tố bằng 0:.
• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử (trung hoà điện) bằng 0.
• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong một ion phức tạp bằng điện tích của ion đó.
•Khi tham gia hợp chất, số oxi hoá của một số nguyên tố có trị số không đổi: H là +1, O là -2 …
oChú ý: Dấu của số oxi hoá đặt trước con số, còn dấu của điện tích ion đặt sau con số (số oxi hóa Fe+3 ; Ion sắt (III) ghi: Fe3+




Nội dung 2: Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử

§Phương pháp 1: Phương pháp đại số

Nguyên tắc:

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau.

Các bước cân bằng

Đặt ẩn số là các hệ số hợp thức. Dùng định luật bảo toàn khối lượng để cân bằng nguyên tố và lập phương trình đại số.
Chọn nghiệm tùy ý cho 1 ẩn, rồi dùng hệ phương trình đại số để suy ra các ẩn số còn lại.

Ví dụ: a FeS2 + b O2→ c Fe2O3 + d SO2

Ta có: Fe : a = 2c
S : 2a = d
O : 2b = 3c + 2d
Chọn c = 1 thì a=2, d=4, b = 11/2

Nhân hai vế với 2 ta được phương trình:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
§Phương pháp 2: phương pháp cân bằng electron
oNguyên tắc: dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa là tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
oCác bước cân bằng:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng với các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Bước 2: Viết các quá trình: khử (cho electron), oxi hóa (nhận electron).
Bước 3:Cân bằng electron: nhân hệ số để:
Tổng số electron cho = tổng số electron nhận.
(tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng).
Bước 4: Cân bằng nguyên tố không thay đổi số oxi hoá (thường theo thứ tự:
kim loại (ion dương):
gốc axit (ion âm).
môi trường (axit, bazơ).
nước (cân bằng H2O để cân bằng hiđro).
Bước 5: Kiểm soát số nguyên tử oxi ở 2 vế (phải bằng nhau).

Lưu ý:

Khi viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử của từng nguyên tố, cần theo đúng chỉ số qui định của nguyên tố đó.
oVí dụ:
Fe + H2SO4đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe0 → Fe+3 + 3e

1 x 2Fe0 → 2Fe+3 + 6e

3 x S+6 + 2e → S+4
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H20
§Phương pháp 3: phương pháp cân bằng ion – electron
oPhạm vi áp dụng: đối với các quá trình xảy ra trong dung dịch, có sự tham gia của môi trường (H2O, dung dịch axit hoặc bazơ tham gia).
oCác nguyên tắc:
•Nếu phản ứng có axit tham gia: vế nào thừa O phải thêm H+ để tạo H2O và ngược lại.
•Nếu phản ứng có bazơ tham gia: vế nào thừa O phải thêm H2O để tạo ra OH-

§Các bước tiến hành:
Bước 1: Tách ion, xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và viết các nửa phản ứng oxi hóa – khử.
Bước 2: Cân bằng các bán phản ứng:
Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế:
Thêm H+ hay OH-
Thêm H2O để cân bằng số nguyên tử hiđro
Kiểm soát số nguyên tử oxi ở 2 vế (phải bằng nhau).
Cân bằng điện tích: thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng điện tích
Bước 3: Cân bằng electron: nhân hệ số để:
Tổng số electron cho = tổng số electron nhận.
(tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng).
Bước 4: Cộng các nửa phản ứng ta có phương trình ion thu gọn.
Bước 5: Để chuyển phương trình dạng ion thu gọn thành phương trình ion đầy đủ và phương trình phân tử cần cộng vào 2 vế những lượng bằng nhau các cation hoặc anion để bù trừ điện tích.

Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O


Bước 1: Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + 2NO3- + NO + H2O
Cu0 → Cu2+
NO3-→ NO
Bước 2: Cân bằng nguyên tố:
Cu → Cu2+
NO3- + 4H+ → NO + 2H2O
Cân bằng điện tích
Cu → Cu2+ + 2e
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 3: Cân bằng electron:
3 x Cu → Cu2+ + 2e
2 x NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 4: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bước 5: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O
§Nội dung 3: Các dạng phản ứng oxi hóa khử phức tạp
1. Phản ứng oxi hoá khử có hệ số bằng chữ
oNguyên tắc:
Cần xác định đúng sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố
Ví dụ:
Fe3O4 + HNO3→ Fe(NO3)3 + NxOy + H20


(5x – 2y) x 3Fe+8/3 → 3Fe+9/3 + e

1 x xN+5 + (5x – 2y)e → xN+2y/x

(5x-2y)Fe3O4+ (46x-18y)HNO3 → (15x-6y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O
2. Phản ứng có chất hóa học là tổ hợp của 2 chất khử
oNguyên tắc :
Cách 1 : Viết mọi phương trình biểu diễn sự thay đổi số oxi hoá, chú ý sự ràng buộc hệ số ở hai vế của phản ứng và ràng buộc hệ số trong cùng phân tử.
Cách 2 : Nếu một phân tử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hoá có thể xét chuyển nhóm hoặc toàn bộ phân tử, đồng thời chú ý sự ràng buộc ở vế sau.

Luyện tập: Cân bằngphản ứng sau :

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Fe+2 → Fe+3 + 1e
2S-1 → 2S+4 + 2.5e
4 x FeS2 → Fe+3 +2S+4 + 11e
11 x 2O0 + 4e → 2O
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
3. Phản ứng có nguyên tố tăng hay giảm số oxi hoá ở nhiều nấc
oNguyên tắc :
• Cách 1 : Viết mọi phương trình thay đổi số oxi hoá, đặt ẩn số cho từng nấc tăng, giảm số oxi hoá.
•Cách 2 : Tách ra thành hai hay nhiều phương trình ứng với từng nấc số oxi hóa tăng hay giảm.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau:
Al + HNO3→ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

Cách 1: (3x + 8y) x Al0→ Al+3 + 3e

3 x xN+5 + 3xe → xN+5

3 x 2yN+5 + 8ye → 2yN+1

(3x+8y)Al +(12x+30y)HNO3→(3x+8y)Al(NO3)3+3xNO+3yNO2+(6x+15 y)H2O
Cách 2: Tách thành 2 phương trình :
a x Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
b x 8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O

(a+8b)Al + (4a+30b)HNO3 → (a+8b)Al(NO3)3 + a NO + 3b N2O+(2a+15b)H2O
4. Phản ứng không xác định rõ môi trường
oNguyên tắc:
•Có thể cân bằng nguyên tố bằng phương pháp đại số hoặc qua trung gian phương trình ion thu gọn.
•Nếu do gom nhiều phản ứng vào, cần phân tích để xác định giai đoạn nào là oxi hóa khử.
Ví dụ: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
Al + H20 → Al(OH)3 + H2

2 x Al0 → Al+3 + 3e
3 x 2H+ + 2e → H2

2Al + 6H20 → 2Al(OH)3 + H2 (1)
2Al(OH)3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 4H20 (2)
Tổng hợp 2 phương trình trên:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

BÀI TẬP



1. Fe+HCl-->FeCl 2 + H2
2. Fe+HNO3à Fe(NO3)3+NO+H2O
3. Al+ HNO3àAl(NO3)3+N2O + H2O
4. Al+ HNO3àAl(NO3)3+N2 + H2O
5. Al+ HNO3àAl(NO3)3+NH4 NO3+ H2O
6. Mg+ HNO3àMg(NO3)2+ NO+H 2O
7. Mg+ HNO3àMg(NO3)2+ N2O + H 2O
8. Mg+ HNO3àMg(NO3)2+ N2+H 2O
9. Mg+ HNO3àMg(NO3)2+ NH4 NO3+ H 2O
10. Na +HNO3àNaNO3+ NO+H 2O
11. KMnO4+HClàKCl+MnCl2+Cl2+H 2O
12. MnO2+HClà MnCl+Cl2+H 2O
13. FeS+ HNO3à Fe(NO3)3+NO+H 2O+H2SO4
14. FeS+ HNO3à Fe(NO3)3+ N2O + H 2O+H2SO4
15. FeS+ HNO3à Fe(NO3)3+ N2+ H 2O+H2SO4
16. FeS2+ HNO3à Fe(NO3)3 +NO+H 2O+ H2SO4
17. FeS2+ HNO3à Fe(NO3)3+ N2+ H 2O+ H2SO4
18. FeS2+ HNO3 Fe(NO3)3+N2O+ H 2O+ H2SO4
19. KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2
20. Fe3O4+ HNO3àFe(NO3)3+NO+H 2O
21. Fe3O4+ HNO3à Fe(NO3)3+ N2O +H 2O
22.Fe3O4 +HNO3 à Fe(NO3)3+ N2+ H 2O
23. Fe3O4 + HNO3à Fe(NO3)3+ NH4 NO3+ H 2O
24. FeO+ HNO3à Fe(NO3)3+NO+H 2O
25. FeO+ HNO3à Fe(NO3)3+ N2O+ H 2O
26. FeO+HNO3 à Fe(NO3)3+ N2 + H 2O
27. FeO+ HNO3à Fe(NO3)3+ NH4 NO3+H 2O
28. FeO+ HNO3à Fe(NO3)3+NO+H 2O
CHẤT MÀ THÀNH PHẦN CÓ 2 HAY 3....... NT ĐỀU LÀ CHẤT KHỬ HOẶC CHẤT OXIHÓA .VDFeS2...........
FeSàFe+2S+?e theo lý thuyết thì tổng số oxi hóa của chất =0èta có 0=(+3)+2X(+6)+?
Từ đó ta có?=-15.





Fri Jan 21, 2011 10:58 am
T_love_T
T_love_T
Hs 11A1
Hs 11A1
Poinst : 196
Posts : 45
Reputation : 0
Join date : 19/01/2011
Tuổi : 28
Đến từ Đến từ : Lớp 10A1 Thủ Thừa, Long An, Tp HCM

Luyện Tập Phản Ứng Empty

Bài gửiTiêu đề: Re: Luyện Tập Phản Ứng
http://DaviDj.tk

Mấy bài toán này khó quá có anh chị hay sư phụ nào chỉ dùm đi tôi hứa sẽ trả ơn bằng những gì tôi có hehe 002 003





Theo bạn, chủ đề này được mấy sao:
Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

Luyện Tập Phản Ứng

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
(¯`'•.,_♥_Welcome to A1 Forum_ ♥_,.•'´¯) :: Góc Học Tập :: Môn Hoá-
Demo 4rum friends4udesign by Hacker - AWM



 
Create a forum on Forumotion | Kinh tế, Luật, Tài chính | Company | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất